KẾT HỢP KAMPO JUZENTAIHOTO VÀ HÓA TRỊ LIỆU CẢI THIỆN TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ TÁI PHÁT SAU PHẪU THUẬT
![]() |
Hozais (công thức) Juzentaihoto (TJ-48) |
Các loại thuốc Đông y Nhật Bản Kampo đã được sử dụng để giảm các tác dụng phụ do hóa trị liệu gây ra. Tuy nhiên, liệu thuốc Kampo có thể cải thiện tiên lượng bệnh ung thư hay không vẫn chưa rõ ràng. Nghiên cứu hiện tại nhằm làm rõ tác dụng của Hozais (công thức) Juzentaihoto (TJ-48) đối với bệnh nhân ung thư phổi không phải tế bào nhỏ tái phát sau phẫu thuật. Tổng cộng, 45 bệnh nhân bị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ tái phát sau phẫu thuật được lên kế hoạch hóa trị lần đầu đã được ghi danh vào nghiên cứu này. Sự khác biệt về tỷ lệ sống không bệnh tiến triển giữa nhóm hóa trị kết hợp với TJ-48 và nhóm chỉ hóa trị đã được phân tích. Sự thay đổi trọng lượng cơ thể và chỉ số dinh dưỡng tiên lượng cũng được đánh giá để kiểm tra xem liệu các yếu tố này có bị ảnh hưởng bởi việc sử dụng TJ-48 hay không. Phân tích đa biến được thực hiện để phát hiện các yếu tố tiên lượng độc lập. Một sự gia tăng đáng kể đã được quan sát thấy ở tỷ lệ sống sót không tiến triển trong nhóm hóa trị liệu cộng với TJ-48 so với nhóm chỉ dùng hóa trị liệu (P <0,001). Giảm đáng kể trọng lượng cơ thể và điểm chỉ số dinh dưỡng tiên lượng đã được quan sát thấy ở nhóm chỉ dùng hóa trị liệu (P <0,01 và P <0,05, tương ứng); tuy nhiên, những giảm này đã không được quan sát thấy trong hóa trị cộng với nhóm TJ-48. Phân tích đa biến cho thấy việc sử dụng TJ-48 cùng với hóa trị liệu là một yếu tố tiên lượng độc lập. Tóm lại, TJ-48 kết hợp với hóa trị liệu có thể cải thiện khả năng sống sót không tiến triển của bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ tái phát sau phẫu thuật bằng cách ngăn ngừa rối loạn dinh dưỡng.
Variable |
Chemo + TJ-48 (n=23) |
Chemo alone (n=22) |
P-value |
Age (years; median, range) |
65 (38-87) |
68 (42-80) |
0.52 |
Sex (male/female) |
11/12 |
19/3 |
0.01 |
Histologic type (Ad/Scc/Large) |
20/2/1 |
15/5/2 |
0.31 |
Chemotherapy (platinum doublet/single/molecular) |
6/15/2 |
6/15/1 |
0.85 |
Adverse events (None/<G2/>G3) |
14/8/1 |
4/12/6 |
0.01 |
Surgical procedure (VATS/Standard thoracotomy) |
21/2 |
16/6 |
0.13 |
Type of surgery (Lobe/Pneumo/Seg) |
23/0/0 |
18/2/2 |
0.05 |
Pathological stage at surgery (I/II/III/IV) |
5/9/7/2 |
7/5/10/0 |
0.19 |
Metastatic organ (Brain/Lung/Liver/Bone/Othersa) |
4/11/1/1/6 |
5/6/3/2/6 |
0.56 |
Chiết xuất: Loài
thực vật |
Tỷ lệ thành phần
(%) |
Astragalus Root: Astragalus
membranaceus Bunge = Hoàng kỳ |
10.5 |
Cinnamon Bark: Cinnamomum
cassia Blume = Quế đơn |
10.5 |
Rehmannia Root: Rehmannia
glutiosa Libosch. Var. purpurea Makino = Địa hoàng hay sinh địa |
10.5 |
Peony Root: Paeonia
lactiflora Pallas = Thược dược
Trung Quốc hay bạch thược, mẫu đơn |
10.5 |
Cnidium Rhizome: Cnidium officinale Makino
= Giần sàng hay còn gọi xà sàng |
10.5 |
Atractylodes Lancea Rhizome: Atractylodes
lancea De Candole = Thương truật |
10.5 |
Japanese Angelica Root: Angelica
acutiloba Kitagawa = Đương quy
Nhật Bản |
10.5 |
Ginseng: Panax ginseng C.A.
Mey. = Nhân sâm |
10.5 |
Poria Sclerotium: Poria cocos Wolf
= Phục linh |
10.5 |
Glycyrrhiza: Glycyrrhiza
uralensis Fisher - Cam thảo |
5.5 |
KẾT QUẢ
Ảnh hưởng của TJ-48 đối với hóa trị. Chúng tôi đã so sánh tỷ lệ PFS giữa các nhóm Chemo + TJ-48 và Chemo một mình (Hình 1). Chúng tôi thấy rằng tỷ lệ PFS trong nhóm Hóa trị + TJ-48 cao hơn đáng kể so với nhóm chỉ dùng Hóa trị (P<0,001). Có 13 bệnh nhân dương tính với đột biến gen EGFR trong nghiên cứu này. Trong các trường hợp không có đột biến, thời gian tiến triển trung bình là 355,8 ngày với TJ-48, lâu hơn đáng kể so với 89,2 ngày nếu không có TJ-48. Mặt khác, trong các trường hợp có đột biến EGFR, cũng có sự kéo dài đáng kể với 684,3 ngày với TJ-48 so với 361,8 ngày khi không có TJ-48 (dữ liệu không được hiển thị).
|
Phân tích đơn biến |
Phân tích đa biến |
||||
Biến đổi |
tỷ lệ rủi ro |
KTC 95% |
giá trị P |
tỷ lệ rủi ro |
KTC 95% |
giá trị P |
Nữ giới |
0,45 |
0,23-0,85 |
0,01 a |
0,57 |
0,27-1,14 |
0,11 |
ung thư biểu mô tuyến |
0,57 |
0,28-1,23 |
0,14 |
|
|
|
>70 năm |
1,37 |
0,70-2,57 |
0,35 |
|
|
|
quản lý Juzentaihoto |
0,36 |
0,18-0,65 |
<0,01 a
|
0,47 |
0,23-0,93 |
0,03 a |
PNI trước điều trị ≥46,7 b |
0,48 |
0,25-0,92 |
0,03 a |
0,71 |
0,36-1,39 |
0,31 |
Tỷ lệ giảm trọng lượng cơ thể ≥3,0 b |
2,74 |
1,40-5,34 |
<0,01 a |
1,69 |
0,80-3,52 |
0,17 |
b. Đối với PNI và tỷ lệ giảm trọng lượng cơ thể, các giá trị ngưỡng thu được bằng các đường cong đặc tính hoạt động của máy thu lần lượt là 46,7 và 3,0. PNI, chỉ số dinh dưỡng tiên lượng; CI, khoảng tin cậy.
Lưu ý: Cần hỏi thầy thuốc có có chuyên môn cao về các bài thuốc và dược liệu trước khi sử dụng cho việc điều trị.
_______________________________________________
https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC7391803/
hoặc https://www.spandidos-publications.com/10.3892/mco.2020.2083
0 Bình luận