PHÒNG NGỪA VÀ TRỊ LIỆU UNG THƯ: TÍCH HỢP Y HỌC CỔ TRUYỀN HÀN QUỐC VÀO CHĂM SÓC UNG THƯ HIỆN ĐẠI (PHẦN 4)

Hình 3. Các cây thuốc được sử dụng trong y học cổ truyền Hàn Quốc để phòng ngừa và điều trị ung thư.


Hình 4. Mục tiêu phân tử chống ung thư của y học cổ truyền Hàn Quốc.



Bảng 2. Danh sách các loại cây thuốc thường được sử dụng trong y học cổ truyền Hàn Quốc để ngăn ngừa và điều trị ung thư.



Bảng 2 (Chú dịch). Danh sách các loại cây thuốc thường được sử dụng trong y học cổ truyền Hàn Quốc để ngăn ngừa và điều trị ung thư.

Danh mục sử dụng

Tên tiếng Việt

Thành phần dược chất  hoạt động

Tham chiếu

Invigorating Qi - Tăng sinh khí

Astragalus root

Rễ cây xương cựa, hoàng kỳ

Saponin

168

Ginseng (Panax ginseng)

Nhân sâm

Dehydroebriconic acid, ginsenoside-RgI, panaxydol

168

Jujube fruit

 (Zizyphi fructus)

Táo đỏ (táo tàu)

Protojujubosides A, jujubosides A, B, và C

189

Siberian Ginseng

 (Acanthopanax sessiliflorum)

Sâm Siberian

Anthocyanin

190

Caterpillar fungus

(Cordyceps sinensis)

Đông trùng hạ thảo

Tanshinone IIA

191

Plum

(Prunus mume)

Neochlorogenic acid,

CGA, CCGA

192

Sanghwang mushroom

 (Phellinus linteus)

Nấm Thượng Hoàng

Hispolon

193

Removing blood stagnation - Loại bỏ tình trạng ứ đọng máu, không lưu thông

Red sage

(Salvia miltiorrhiza)

Đan sâm

https://vi.wikipedia.org/wiki/Salvia_miltiorhiza

Water extract

Chiết xuất nước

194

Leguminosae

(Spatholobus suberectus)

Huyết rồng lào, Huyết đằng, Huyết rồng, Kê huyết đằng

Dihydroquercetin, butin, dihydrokaempferol

195

Mistletoe

(Viscum album)

Ghi trắng, Tầm gửi trắng

Viscotoxin, lectin

196

Honeyweed

(Leonurus sibiricus)

Ích mẫu

Organic extract

Chiết xuất hữu cơ

197

Spikemoss

(Selaginella tamariscina)

Quyển bá, thanh tùng, chân vịt, quyển bá trường sinh, trường sinh thảo

lsocryptomerin,

2',8”-biapigenin

198, 199

Damp/phlegm clearance - Làm sạch chất nhờn / đờm

Wolfiporia extensa

(Poria cocos)

Phục linh

Organic crude extract

Chiết xuất hữu cơ dầu

185

Cobra lilies

(Arisaema amurense)

Thiên nam tinh

Chiết xuất nước

200

Job’s Tears (Coix lacryma-jobi)

Ý dĩ

Eriodictyol

201

Green Dragons (Pinellia Tuber)

Bán hạ bắc

Pinellic acid

202

Toxic clearance - Thanh thải độc tố

Taraxacum

(Taraxacum platycarpum)

Bồ công anh

Desacetylmatricarin

203

Leguminosae

(Sophora tonkinensis)

Hòe Bắc Bộ hay hòe bắc, sơn đậu

Matrinen

204

Oldenlandia diffusa (Hedyotis diffusa)

Lưỡi rắn hoa trắng hay bạch hoa xà thiệt thảo

2-Hydroxy-3-methylanthraquinone, 1-methoxy-2-hydroxyanthraquinone

205

Barbat skullcap

(Scutellaria barbata)

Bán chi liên, Hoàng cầm râu

Pheophorbide

159

 

Baikal skullcap

(Scutellaria baicalensis)

Hoàng cầm

Wogonin, baicalein, baicalin, oroxylin A

206

Japanese Honeysuckle

 (Lonicera japonica)

Kim ngân, nhẫn đông, chừa giang khằm (Thái), bjoóc kim ngần (Tày)

Carotenoid, luteolin, rutin

207

 

Rhubarb (Rheum palmatum)

Đại hoàng chưởng diệp

Hydroxyanthraquinones, aloe-emodin, emodin

208

 

Lizard tail

(Houttuynia cordata)

Diếp cá

Crude extract

155

 

Greater burdock

(Arctium lappa)

Ngưu bàng, gô bô

Arctigenin, arctiin, diarctigenin

209

 

Aloe (Aloe ferox)

Các loài Lô hội

Aloin, aloe-emodin, barbaloin

210

 

White patrinia (Patrinia villosa)

Cỏ bồng Bại tượng hoa trắng, Cỏ Bồng Lông

Quercetin, apigenin

211

 

Antitumor activity - Hoạt động kháng khối u

Lacquer Tree (Rhus verniciflua)

Cây sơn mài, Cần khử độc

Tham khảo quan trọng:

https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC3228301/ 

Fustin, quercetin, butein, sulfuretin

212

Garlic (Allium sativum)

Tỏi

Ajoene

213

Korean pasque flower (Pulsatilla koreana)

Cây bạch đầu ông Hàn Quốc

Deoxypodophyllotoxin

214

Goldthread rhizome (Coptis japonica)

Hoàng liên Nhật

Coptisine, jatrorrhizine, berberine

215

 

Corydalis rhizome

(Corydalis turtschaninovii)

Huyền hồ sách

Berberine

216

 

Trichosanthes root

(Arisaema amurense)

Thiên nam tinh

Diacylglycerylgalactosides

217, 218

Thunder God Vine

 (Tripterygium wilfordii)

Lôi công đằng, Lôi Công Thằng

Triptolide, triepolide, celastrol

210

Turmeric (Curcuma longa)

Nghệ củ

Curcumin

219

Zedoary (Curcuma zedoaria)

Nghệ đen

Curcumin, zedorone

219

Apricot seed

(Prunus armeniaca)

Mơ Armenia

(hạt mơ)

Amygdalin, laetrile

220

Bur-reed

(Sparganium stoloniferum)

Tam lăng

p-Coumaric acid,

 vanillic acid

221

 

Frankincense

(Boswellia carterii)

Nhũ hương

(nhựa tràm)

Boswellic acid

222

Asafoetida

(Ferula assafoetida)

Cây A ngùy

Farnesiferol C,

 galbanic acid HH

221

Black nightshade (Solanum nigrum)

Lu lu đực, lù lù đực, cà lù, thù lu đực

Solanine

223

Agrimony

(Agrimonia pilosa Ledebour)

Long nha thảo, Móc bạc Nêpan, Tiên hạc thảo

Agrimonin

216

 

Brown algae

(Laminaria japonica)

Côn Bố, Tảo bẹ Kombu

Laminaria japonica glycoprotein

137

 

Asiatic toad

(Bufo bufo gargarizans)

Cóc, cóc Miyako, Cóc Viễn Đông (độc)

Bufogargarizanine B and C

224

 

Winged spindle

(Euonymus alatus)

Cây bụi phát sáng

Kaempferol, quercetin, 5-caffeoylquinic acid

225

 

Crassulaceae

(Orostachys japonicas)

Ngõa tùng

Kaempferol, quercetin, gallic acid

226

Greater celandine

(Chelidonium majus)

Cây hoàng liên, cây nữ lang, Cây hoàng nam, Bạch khuất thái ??? (họ Anh túc)

hhC, hhCs

227

Chinese Gall (Galla rhois)

Ngũ bội tử

Penta-O-galloyl-beta-D-glucose

228

 

Viết tắt: CGA, chlorogenic acid; CCGA, cryptochlorogenic acid; 
hhC, 8-hydroxydihydrochelerythrine; hhS, 8-hydroxydihydrosanguinarine.

(Còn nữa)

Biên soạn: NGUYỄN LỰC

Lưu ý: Cần hỏi thầy thuốc về các bài thuốc và dược liệu trước khi sử dụng cho việc điều trị.


Bài có thể bạn quan tâm

0 Bình luận